Chú thích Thiên_Chúa

  1. Strobel, Lee (2000). The Case for Faith. Zondervan Publishing House. tr. p. 14. ISBN 0-310-22015-7.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  2. Strobel, Lee (2000). The Case for Faith. Zondervan Publishing House. tr. p. 37. ISBN 0-310-22015-7.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
    "[God] created the possibility of evil; people actualized that potentiality. The source of evil is not God's power but mankind's freedom. Even an all-powerful God could not have created a world in which people had genuine freedom and yet there was no potentiality for sin, because our freedom includes the possibility of sin within its own meaning. It's a self-contradiction - a meaningless nothing - to have a world where there's real choice while at the same time no possibility of choosing evil. To ask why God didn't create such a world is like asking why God didn't create colorless color or round squares." - Peter Kreeft, quoted by Strobel.
  3. Swinburne, R.G. "God" in Honderich, Ted. (ed)The Oxford Companion to Philosophy, Oxford University Press, 1995.
  4. 1 2 Edwards, Paul. "God and the philosophers" in Honderich, Ted. (ed)The Oxford Companion to Philosophy, Oxford University Press, 1995.
  5. Platinga, Alvin. "God, Arguments for the Existence of," Routledge Encyclopedia of Philosophy, Routledge, 2000.
  6. Harris, Stephen L. (1985) Understanding the Bible Palo Alto: Mayfield.
  7. Cross, F. L., ed. (2005) The Oxford Dictionary of the Christian Church New York: Oxford University Press.
  8. "Ban đầu, Thiên Chúa dựng nên trời và đất." – Sáng thế ký 1: 1
  9. "Chỉ một mình Chúa là Yaweh có một không hai; Chúa đã dựng nên các từng trời, và trời của các từng trời, cùng toàn cơ binh của chúng, đất và mọi vật trên đất, biển và muôn vật dưới biển; Chúa bảo tồn các vật ấy, và cơ binh của các từng trời đều thờ lạy Chúa." – Nehemiah 9: 6
  10. "Thiên Chúa phán rằng: Ta là đấng tự hữu hằng hữu." – Xuất Ai cập ký 3:14
  11. Clark, Gordon H. (1960). Baker’s Dictionary of Theology. Baker Book House. tr. p. 239.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  12. "Thiên Chúa dựng nên loài người giống như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Thiên Chúa; Ngài dựng nên người nam cùng người nữ. Thiên Chúa ban phước cho loài người và phán rằng: Hãy sinh sản, thêm nhiều, làm cho đầy dẫy đất; hãy làm cho đất phục tùng, hãy quản trị loài cá dưới biển, loài chim trên trời cùng các vật sống hành động trên mặt đất." – Sáng thế ký 1: 27-28
  13. "Ngài làm theo ý mình trong cơ binh trên trời, và ở giữa cư dân trên đất; chẳng ai có thể cản tay Ngài và hỏi rằng: Ngài làm chi vậy?" – Daniel 4:35
  14. "từ trước vô cùng Ngài đã thông biết những việc đó." – Công vụ các Sứ đồ 15: 18
  15. 1 2 Clark, Gordon H. (1960). Baker’s Dictionary of Theology. Baker Book House. tr. p. 243.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  16. "Vì Thiên Chúa yêu thương thế gian đến nỗi đã ban Con Một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư mất mà được sự sống đời đời." – Phúc âm Giăng 3: 16

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thiên_Chúa http://www.islam-info.ch/en/Who_is_Allah.htm http://www.aish.com/literacy/concepts/Understandin... http://www.allaboutgod.com http://www.spirithome.com/defchurt.html#attrib http://www.studentsofshariah.com/proof_of_creator.... http://www.thegodtheory.com http://plato.stanford.edu/entries/god-necessary-be... http://plato.stanford.edu/entries/moral-arguments-... http://www.dd-b.net/~raphael/jain-list/msg01332.ht... http://web.archive.org/web/20041013082021/http://w...